trang chủ

2012년 2월 2일 목요일

Bài 2: 안녕하세요


Bài 2: 안녕하세요

회화
선생님: 안녕하세요?
브라이언: 안녕하세요?
            선생님: 이름이 무엇입니까?
            브라이언: 이름은 브라이언입니다.
            선생님: 브라이언 씨가 어느 나라 사람입니까?
            브라이언: 저는 미국사람입니다.
            선생님: 학생입니까?
            브라이언: , 학생입니다.
            선생님: 만나서 반갑습니다, 브라이언
            브라이언: , 만나서 반갑습니다, 선생님


     Hội thoại
   
     Giáo viên: chào bạn
     Bryan: Em chào cô ạ.
     Giáo viên: Tên của bạn là gì?
     Bryan: Tên em là Bryan ạ.
     Giáo viên: Bạn là người nước nào?
     Bryan: Dạ, em là người Mỹ ạ.
     Giáo viên: Bạn hiện là sinh viên phải không?
     Bryan: Vâng, em hiện là sinh viên ạ.
     Giáo viên: Rất vui được gặp bạn, Bryan
     Bryan: Rất vui được gặp cô.


1.      어휘
안녕하세요: Xin chào
      이름: Tên
      선생님: Giáo viên
      학생: Học sinh
      무엇: Cái gì
      어느: Nào
      나라: Nước, đất nước
      =저의: Của tôi
      미국: Mỹ
      사람: Người
      미국 사람: Người Mỹ
      ~이다: ~là
      : Vâng
      만나서 반갑습니다: Rất vui được gặp bạn(khi 2 người lần đầu tiên gặp mặt)

2.      문법:
(1)               Câu trần thuật:
 -Động từ “이다” ở dạng trần thuật là “입니다”, luôn đi theo cấu trúc “chủ ngữ+ danh từ + 입니다”.
1: 저는 재민입니다.
2: 저는 학생입니다.
3: 브라이언 씨가 미국사람입니다.
-Dạng phủ định của động từ “이다” là “아니다”, luôn đi theo cấu trúc: chủ ngữ+danh từ+아니다”. Cũng giống như động từ “이다”, “아니다” chia ở dạng câu trần thuật là “아닙니다”.
 : 브라이언 미국 사람 아닙니다.

-Dạng nghi vấn của động từ “이다”được chia là “~입니까?”.
 : : 브라이언 씨가 미국사람입니까?
     :  


(2)               Tiểu từ chủ ngữ “/-/
- Trong tiếng Hàn, luôn có các tiểu từ đi theo các chủ ngữ, bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ. Đó là các tiểu từ: /-/. Trường hợp chủ ngữ có phụ âm cuối, tiểu từ””được kết hợp cùng với nó. Ngược lại, trường hợp chủ ngữ không có phụ âm cuối, tiểu từ “ ” được kết hợp với nó. Trong trường hợp muốn nhấn mạnh chủ ngữ, người ta dùng tiểu từ “/”. Cần lưu ý, tiểu từ “- “đi sau ngôi thứ nhất “/”, sẽ được biến đổi thành “내가/제가”.
1: 사람 베트남 사람입니다.
2: 의사입니다.
3: 선생님 미국사람입니다.

(3)               Từ để hỏi : “어느”-nào, “무엇”-gì, cái gì
1:: 어느 나라 사람입니까?
     : 베트남 사람입니다.

2:: 이름이 무엇입니까?
     : 이름은 Bryan입니다.

3:: 직업이 무엇입니까?
     :요리사입니다.

(4)               Chào hỏi

        안녕하세요: Xin chào
        안녕히 계세요: Người đi chào người ở lại
        안녕히 가세요: Người ở lại chào người đi  
        Tương tự vậy, ta cũng có dạng chào hỏi trang trọng hơn-“안녕히 계십시오” và “안녕히 가십시오” 

댓글 없음:

댓글 쓰기