Bài 2: 안녕하세요
회화
선생님: 안녕하세요?
브라이언: 안녕하세요?
선생님: 이름이 무엇입니까?
브라이언: 제 이름은 브라이언입니다.
선생님: 브라이언 씨가 어느 나라 사람입니까?
브라이언: 저는 미국사람입니다.
선생님: 학생입니까?
브라이언: 네, 학생입니다.
선생님: 만나서 반갑습니다, 브라이언 씨
브라이언: 네, 만나서 반갑습니다, 선생님
Hội thoại
Giáo viên: chào bạn
Bryan: Em chào cô ạ.
Giáo viên: Tên của bạn là gì?
Bryan: Tên em là Bryan ạ.
Giáo viên: Bạn là người nước nào?
Bryan: Dạ, em là người Mỹ ạ.
Giáo viên: Bạn hiện là sinh viên phải
không?
Bryan: Vâng, em hiện là sinh viên ạ.
Giáo viên: Rất vui được gặp bạn, Bryan
Bryan: Rất vui được gặp cô.
1. 어휘
안녕하세요: Xin chào
이름: Tên
선생님: Giáo viên
학생: Học sinh
무엇: Cái gì
어느: Nào
나라: Nước, đất nước
제=저의: Của tôi
미국: Mỹ
사람: Người
미국 사람: Người Mỹ
~이다: ~là
네: Vâng
만나서 반갑습니다: Rất vui được gặp
bạn(khi 2 người lần đầu tiên gặp mặt)
2. 문법:
(1)
Câu trần thuật:
-Động từ “이다” ở dạng trần thuật là “입니다”, luôn đi theo cấu trúc “chủ ngữ+ danh từ + 입니다”.
예1: 저는 재민입니다.
예2: 저는 학생입니다.
예3: 브라이언 씨가 미국사람입니다.
-Dạng phủ định của
động từ “이다” là “아니다”, luôn đi theo cấu trúc: chủ ngữ+danh từ+아니다”. Cũng giống như động từ “이다”, “아니다” chia ở dạng câu
trần thuật là “아닙니다”.
예: 브라이언 씨가 미국 사람이 아닙니다.
-Dạng nghi vấn của
động từ “이다”được chia là “~입니까?”.
예: 가: 브라이언 씨가 미국사람입니까?
나:
(2)
Tiểu từ chủ ngữ “은/는-이/가”
- Trong tiếng Hàn, luôn có các
tiểu từ đi theo các chủ ngữ, bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ. Đó là các tiểu từ: 은/는-이/가. Trường hợp chủ
ngữ có phụ âm cuối, tiểu từ”이”được kết hợp
cùng với nó. Ngược lại, trường hợp chủ ngữ không có phụ âm cuối, tiểu từ “ 가” được kết hợp với nó. Trong trường hợp muốn nhấn mạnh
chủ ngữ, người ta dùng tiểu từ “은/는”. Cần lưu ý, tiểu
từ “-가 “đi sau ngôi thứ
nhất “나/저”, sẽ được biến đổi thành “내가/제가”.
예1:그 사람이 베트남 사람입니다.
예2: 그는 의사입니다.
예3: 선생님이 미국사람입니다.
(3)
Từ để hỏi : “어느”-nào, “무엇”-gì, cái gì
예1:가: 어느 나라 사람입니까?
나: 베트남 사람입니다.
예2:가: 이름이 무엇입니까?
나: 제 이름은 Bryan입니다.
예3:가: 직업이 무엇입니까?
나:요리사입니다.
(4)
Chào hỏi
안녕하세요: Xin chào
안녕히 계세요: Người đi chào
người ở lại
안녕히 가세요: Người ở lại
chào người đi
Tương tự vậy, ta cũng có dạng chào hỏi
trang trọng hơn-“안녕히 계십시오” và “안녕히 가십시오”
댓글 없음:
댓글 쓰기