trang chủ

2012년 2월 22일 수요일

Bài 6: 오늘은 무슨 요일입니까?


6     오늘은 무슨 요일입니까?  

회화

브라이언: 오늘은 무슨 요일입니까?
유리: 오늘은 화요일입니다.
브라이언: 오늘 학교에 가십니까?
유리: 아니오, 오늘 학교에 가지 않습니다.
브라이언: 유리 , 주말에 무엇을 하십니까?
유리: 집에서 텔레비전을 보고 책을 읽습니다.
브라이언: 이번주 토요일 저녁에 시간이 있습니까?
유리: , 시간이 있습니다.
브라이언: 그럼, 저랑 같이 영화를 보러 갈까요?
유리: 좋습니다. 어디에서 만날까요?
브라이언: 학교 정문 앞에서 만나는 어떨까요?
유리: , 그럼 토요일 저녁 7시에 학교 정문 앞에서 만납시다.

Hội thoại

Bryan: Hôm nay là thứ mấy hả Yoo Ri?
Yoo Ri: Hôm nay là thứ 3.
Bryan: Hôm nay bạn có phải đi học không?
Yoo Ri: Không, hôm nay tôi không phải đi học.
Bryan: Cuối tuần bạn thường làm gì?
Yoo Ri: Cuối tuần tôi thường ờ nhà xem tivi và đọc sách.
Bryan: Tối thứ 7 tuần này, bạn có thời gian không?
Yoo Ri: Có, tôi có thời gian.
Bryan: Vậy bạn đi xem phim cùng tôi nhé?
Yoo Ri: Hay đấy. Chúng mình sẽ gặp nhau ở đâu?
Bryan: Gặp nhau trước cổng trường thì thế nào nhỉ?
Yoo Ri: Được, vậy 7 giờ tối thứ 7 chúng mình gặp nhau trước cổng trường nhé.

*어휘
 
오늘: hôm nay
무슨: nào, gì
요일: thứ
월요일: thứ hai
화요일: thứ ba
수요일: thứ tư
목요일: thứ năm
금요일: thứ sáu
토요일: thứ bảy
일요일: chủ nhật
~/ 이랑: với
영화: phim
보다: xem
영화를 보러 가다: đi xem phim
정문: cổng chính
이게= 것이: cái này
그게= 것이: cái đó
저게= 것이: cái kia
7: 7 giờ
~: vào
만나다: gặp

*문법
 
1) 오늘은 무슨 요일입니까? Hôm nay là thứ mấy?
-Cấu trúc này dùng để hỏi các thứ trong tuần. Chúng ta cùng xem qua một số ví dụ sau:

1, : 오늘은 무슨 요일입니까?
     , 오늘은 목요일입니다.
    
2, , 내일은 무슨 요일이에요?
     , 내일은 금요일이에요.
2) Hệ thống số đếm trong tiếng Hàn Quốc:
-Trong tiếng Hàn, có 2 hệ thống số đếm. Đó là hệ đếm Hán-Hàn và hệ đếm Thuần Hàn. Chúng ta cùng xem sự khác nhau của hai hệ thống số đếm này.
*) Số đếm Hán-Hàn: Người ta thường dùng hệ thống này trong các trường hợp để hỏi ngày tháng năm, cân nặng, chiều cao, giá cả, số lượng khi đi cùng với các đơn vị đo lường quốc tế, số điện thoại, phút, giây...
: một                        
: hai                                         
: ba                          
: bốn                         
: năm                         
: sáu
: bảy
: tám
: chín
: mười
십일: mười một
십이: mười hai
십삼: mười ba
이십: hai mươi
이십일: hai mươi mốt
이십이: hai mươi hai
삼십: ba mươi
삼십일: ba mươi mốt
삼십이: ba mươi hai.
: một trăm
이백: hai trăm
삼백: ba trăm
: một nghìn
이천: hai nghìn
삼천: ba nghìn.
백만: một triệu
천만: mười triệu
: một trăm triệu
십억: một tỷ

1,  생일은 210일이에요. ( 생일은 이월십일이에요)
     Sinh nhật tôi vào ngày mồng mười tháng hai.
2,  20킬로그램 (이십킬로그램): 20kg
3, 그거 2만원이에요. (그거 이만원이에요)
     Cái đó giá 20,000 Won.
4,  전화번호는 010-9251-1458이에요. ( 전화번호는 공일공-구이오일-일사오팔이에요.)
     Số điện thoại của tôi là 010-9251-1458.
5, 20 출발할 예정입니다. (20: 이십분)
     Chúng tôi dự kiến khoảng 20 phút nữa sẽ xuất phát.

*) Hệ đếm Thuần Hàn: Người ta dùng hệ thống số đếm này để hỏi về số lượng, tuổi, giờ...
하나() , () , () , (), 다섯, 여섯, 일곱, 여떫, 아홉, ....lần lượt mang nghĩa là: một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười.
- 스물, 서른, 마흔, , 예순, 일흔, 여든, 아흔, ...lần lượt mang nghĩa là: hai mươi, ba mươi, bốn mươi, năm mươi, sáu mươi, bảy mươi, tám mươi, chín mươi, một trăm.

1, 사과
Một quả táo.
2, 올해 스물네살이에요.
  Năm nay tôi 24 tuổi.
3, 지금 방에 다섯 명이 있습니다.
Trong phòng có 5 người.
4, 연필 10자루가 있습니다. (10자루: 자루)
Tôi có 10 cái bút chì.
5, 지금 11시입니다. ( 11: 열한 )
    Bây giờ là 11 giờ.

*)lưu ý:
- Từ 20 trở đi, ta dùng “스물
1, 올해 스물두살이에요.
     Năm nay tôi hai mươi hai tuổi.
- Thông thường khi nói về tuổi tác, hệ đếm Thuần Hàn được sử dụng. Nhưng khi nói về tuổi tác của người trên, người có tuổi, thay vì hệ đếm Thuần Hàn, người ta dùng hệ đếm Hán Hàn.
1, 우리 외할머니는 올해 76세이세요
(76: 칠십육; : tuổi, là dạng kính ngữ của “”)
     Năm nay bà ngoại tôi 76 tuổi.  

3) Liên từ “~”: Dạng liên từ này dùng để nối câu. Động từ ở vế trước bỏ đuôi ‘”, kết hợp với vế câu sau. Liên từ “~” mang nghĩa “và/ còn”.

1, 주말에 텔레비전을 보고 책을 읽습니다.
     Cuối tuần tôi xem phim và đọc sách.
2, 나는 비빔밥을 먹고 언니가 불고기를 먹습니다.
     Tôi ăn cơm trộn còn chị tôi ăn bulgogi.
3, 나는 한국어를 배우고 영어를 가르칩니다.
     Tôi học tiếng Hàn và dạy tiếng Anh.

-Trong một số trường hợp, người ta dùng liên từ “~” để nói về thứ tự của hành động.

1, 나는 밥을 먹고 학교에 갑니다.
     Tôi ăn cơm xong rồi đi học.
2, 숙제를 하고 친구들이랑 밖에 나갔다.
     Làm xong bài tập, tôi ra ngoài cùng bạn bè.

4) “~()ㄹ까요?”: Là dạng cấu trúc câu thỉnh dụ, được dùng khi muốn rủ ai đó làm việc gì. Câu trả lời thường được dùng với cấu trúc câu đề nghị hoặc câu mệnh lệnh.

1, , 이번 주말에 같이 영화를 볼까요?
     , , 같이 봅시다.

2, , 택시를 탈까요?
     , 그래요, 택시를 탑시다.

-“~()ㄹ까요?” còn được dùng để hỏi ý kiến, kế hoạch của ai đó.

1, , 먹을까요?
    , 아무거나 괜찮습니다.

2, , 이게 나을까요?
     , , 낫습니다.

3, , 주말에 할까요?
, 쇼핑합시다.


5) “~ 않다/ ~+ động từ”: Dạng phủ định của động từ.
-Động từ có 받침 hay không có 받침 khi chia ở dạng câu phủ định đều bị lược bỏ “”, động từ sau đó kết hợp với “~ 않다” và được chia như động từ thông thường.

1, 내일 학교에 가지 않습니다.
2, 그녀가 예쁘지 않습니다.
3, 밥을 먹지 않습니다.

-Đồng thời ta cũng có thể dùng dạng phủ định khác “~ + động từ”

1, 내일 학교에 갑니다.
2, 그녀가 예쁩니다.
3, 밥을 먹습니다.

6) Cấu trúc “~()
-Dạng cấu trúc này thường có các động từ chuyển động đi kèm với ý nghĩa đi đâu, đến đâu để làm việc gì đó. Các động từ chỉ sự chuyển động thường dùng: 가다, 오다, 들어가다, 들어오다, 돌아가다, 돌아오다...
-Động từ không có 받침, được kết hợp với “~”. Còn động từ có 받침, kết hợp với “~으러”.
1,공부하러 학교에 갑니다.
     Đến trường để học.
2, 점심을 먹으러 식당에 갑니다.  
     Đến nhà hàng ăn trưa.
3, 영화를 보러 극장에 갔습니다.
     Tôi đến rạp chiếu phim để xem phim.
* Lưu ý: Những động từ kết thúc bằng “”, khi kết hợp với “~”, động từ bị lược bỏ “”, động từ sau đó được kết hợp với “”.
7) “~/ ()/ ~하고/ ~/”: cùng, với
-Cấu trúc này luôn theo sau danh từ, được dùng trong trường hợp mun nói làm việc gì đó với ai. “~같이”/ “~함께” thường được theo sau nó. Ngoài ra, nó còn được dùng để liên kết hai danh từ với nhau. Trong trường hợp đó, “~/ ()/ ~하고/ ~/” mang nghĩa là “và”.
-Dùng “” trong trường hợp danh từ không có 받침, “~이랑” trong trường hợp danh từ có 받침. Trong trường hợp dùng “~/”, danh từ có 받침đi với “~”, danh từ không có 받침 đi với “~
1, 친구와 같이 영화를 보러 갑니다.
    Tôi đi xem phim cùng với bạn.
2, 동생들이랑 롯데월드에 놀러갑니다.
   Tôi đi chơi với bạn đến Lotte World.
3, 엄마와 아빠는 모두 공무원입니다.
   Cả mẹ và bố đều là công chức nhà nước.
4, 책상 위에 볼펜하고 책이 있습니다.
   Trên bàn có bút và sách.

8) “~()시다”: Dạng kính ngữ của động từ.
-Trong tiếng Hàn Quốc, kính ngữ được sử dụng rất phổ biến để chỉ cấp độ, vai vế, quan hệ trên dưới trong xã hội. Động từ không có 받침 lược bỏ “” kết hợp với “시다”. Trường hợp động từ có 받침, động từ nguyên gốc lược bỏ “”, sau đó kết hợp với “으시다”. Động từ sau khi được chuyển sang dạng kính ngữ, được chia theo quy tắc thông thường.

Động từ
nguyên thể
Kính ngữ
của động từ
Dạng
khẳng định
Dạng
phủ định
Dạng
nghi vấn
가다
가시다
가십니다
가십니다
가시지 않습니다
가십니까?
가시지 않습니까?
먹다
드시다
잡수시다
드십니다
잡수십니다
드시지 않습니다
잡수시지 않습니다
드시지 않습니까?
잡수시지 않습니까?
오다
오시다
오십니다
오시지 않습니다
오십니다
오시지 않습니까?
오십니까?
살다
사시다
사십니다
사시지 않습니다
사십니다
사시지 않습니까?
사십니까?
만들다
만드시다
만드십니다
만드시지 않습니다
만드십니다
만드시지 않습니까?
만드십니까?
읽다
읽으시다
읽으십니다
읽으시지 않습니다
읽으십니다
읽으시지 않습니까?
읽으십니까?
배우다
배우시다
배우십니다
배우시지 않습니다
배우십니다
배우시지 않습니까?
배우십니까?
기다리다
기다리시다
기다리십니다
기다리시지 않습니다
기다리십니다
기다리시지 않습니까?
기다리십니까?
앉다
앉으시다
앉으십니다
앉으시지 않습니다
앉으십니다
앉으시지 않습니까?
앉으십니까?
찾다
찾으시다
찾으십니다
찾으시지 않습니다
찾으십니다
찾으시지 않습니까?
찾으십니까?

-Chúng ta cùng xem qua một số ví dụ sau đây để biết thêm về cách dùng dạng kính ngữ:

+) Dạng kính ngữ được dùng khi người nói nói về, hay hỏi về người lớn tuổi hơn, người có địa vị cao hơn trong xã hội.

1, 내일 아버지가 부산에서 오십니다.
2, 아버지가 거실에서 신문을 읽으십니다.
3, , 지금 어디에 가십니까?
     , 시장에 갑니다.

+) Dạng kính ngữ cũng được dùng khi người hỏi ít tuổi hơn đối tượng được hỏi.

1, , 당신 아버지가 편찮으십니까?
     , , 그런데 지금 괜찮아졌습니다.

2, , 당신 할아버지가 주말에 무엇을 하십니까?
    , 저희 할아버지가 주말에 집에서 책을 읽거나 텔레비전을 보십니다.

*) Cần lưu ý trường hợp đặc biệt khi sử dụng dạng kính ngữ:

+) Trong trường hợp người hỏi lớn tuổi hơn hay có địa vị cao hơn người được hỏi và đối tượng được hỏi, không cần dùng kính ngữ.

1:,(할아버지), 너희 어머니가 어디에 갔냐?
    , (손자), 저희 어머니가 병원에 갔습니다.

2, (교수님), 자네 아버지가 어디 아프냐?
    , (학생), , 몇일 전에 관절에 통증이 났습니다.

+) Trong trường hợp phát biểu, đọc diễn văn, hay trong các bản tin thời sự, không cần dùng kính ngữ.


+) Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng ở dạng kính ngữ ta phải biến đổi:

Động từ
nguyên thể
Động từ
ở dạng tôn kính
이다
이시다
먹다
드시다/ 잡수시다
마시다
드시다/ 잡수시다
자다
주무시다
있다(ở)-있다(có)
계시다-있으시다


-Đồng thời, cần lưu ý trường hợp động từ “주다”. Dạng tôn kính của động từ là “드리다”. Dạng này được dùng trong trường hợp người nói muốn biểu hiện sự tôn kính của mình với người nghe, nâng cao địa vị của người nghe.

1, 할아버지에게 선물을 드립니다.
2, 선생님 말씀 감사드립니다.

9) “~ㅂ시다/~읍시다”: cấu trúc dạng câu đề nghị
-Cấu trúc này được dùng trong trường hợp muốn đề nghị ai làm việc gì đó. Trường hợp động từ không có 받침, động từ được bỏ “”, kết hợp với “~ㅂ시다”. Trường hợp động từ có 받침, động từ được bỏ “”, kết hợp với “~읍시다”. Thông thường, cấu trúc dạng câu đề nghị này được dùng làm câu trả lời của cấu trúc câu thỉnh dụ “~()ㄹ까요?”

1, , 오늘 한잔 할까요?
    , , 한잔 합시다.
2, , 먹을까요?
     , 삼겹살을 먹읍시다.

*Chú ý:
-Động từ kết thúc bằng “” khi dùng ở dạng câu đề nghị, “”bị lược bỏ, động từ sau đó được kết hợp với “ㅂ시다”.

1, , 생일 케이크를 만듭시다.
    Nào, chúng ta cùng làm bánh sinh nhật nào. ở dạng câu đề nghị, “” cũng bị lược bỏ, động từ sau đó được kết hợp với “ㅂ시다
- Tương tự động từ kết thúc bằng “”, động từ kết thúc bằng “” khi dùng
1, , 내일 영화를 보러 갈까요?
     , 그럽시다.

댓글 없음:

댓글 쓰기